Giới thiệu chung đại học Quốc Gia Seoul
Được thành lập năm 1946, trường đại học quốc gia Seoul là ngôi trường danh giá Hàn Quốc.
– Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Daehak-dong, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
– Điện thoại: +82 2-880-5114
– Thành lập: 22 tháng 8, 1946
– Số lượng nhập học: 29.565 (9/2019)
– Website trường: http://www.snu.ac.kr
Tọa lạc tại thủ đô Seoul xinh đẹp, Đại học quốc gia Seoul, là trường đại học quốc gia đầu tiên của xứ sở kim chi. Ngoài ra, đại học quốc gia Seoul còn là: Ngôi trường tiên phong và đi đầu về trường đại học kiểu mẫu, dành cho các trường đại học tại Hàn Quốc.
Theo kết quả xếp hạng của tờ JoongAng Daily: Trong 20 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, thì Trường đại học quốc gia Seoul được xếp thứ 3.
Theo kết quả xếp hạng bởi QS World University Rankings: Trường đại học quốc gia Seoul, đứng thứ nhất trong top 7 trường đại học tại Hàn Quốc.
Theo kết quả từ Times Higher Education World University Rankings: Trường được xếp thứ 8 châu Á.
Theo QS World University Rankings: Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giớí.
Ngoài ra, trường Đại học Quốc gia Seoul là theo học của thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong, Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Với những kết quả đạt được, và từ những kỳ thi tuyển đầu vào cực cao. Đại học quốc gia Seoul được coi là: Nơi bừng sáng tương lai cho bạn. Vì thế, đi du học Hàn Quốc và được học tập tại đại học quốc gia Seoul, chính là nơi lý tưởng để bạn gửi gắm tương lai sau này.
Hiện nay, tại trường đại học quốc gia Seoul có khoảng 100 các du học sinh Việt Nam đang theo học, ở nhiều các lĩnh vực và các bậc học khác nhau.
Các chuyên ngành đào tạo của trường đại học quốc gia Seoul
Vì trường đại học quốc gia Seoul, là ngôi trường đi đầu về trường đại học kiểu mẫu. Chính vì thế mà trường đại học quốc gia Seoul có tơi 19.000 chuyên ngành học ở nhiều các lĩnh vực khá nhau để cho các sinh viên lựa chọn như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, Quản trị kinh doanh, Điều dưỡng, Khoa học đời sống, Kỹ thuật, Nông nghiệp.
Thế mạnh của trường có các khoa như: Âm nhạc, Nghệ thuật, Thú y, Sư phạm, Sinh thái học con người, Dược, Luật.
Xét về tổng thể, thì trường Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trrường nổi tiếng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và Toán. Hiện nay, trường đại học Korea là nơi theo học của hơn 20.000 sinh viên đến từ các quốc gia trong khu vực. Vì đại học quốc gia Seoul là một trường đại học lớn nhất trong khu vực Châu Á.
Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
Vì là ngôi trường kiểu mẫu tại xứ Hàn. Do vậy, mà khi theo học bạn có thể được học lớp có chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Điều này tùy thuộc vào bản đăng ký du học Hàn Quốc của bạn khi đi du học.
Học bổng của đại học Quốc Gia Seoul
Trường có nhiều chính sách học bổng khác nhau, dành cho các du học sinh quốc tế với yêu cầu: Sinh viên có điểm trung bình là 3,0 hoặc cao hơn cho các học kỳ trước. Và để có được học bổng này, bạn phải được văn phòng quốc tế OIA của SNU chấp nhận. Với loại học bổng này, các bạn sẽ được miễn học phí chó kỳ sau và có thể được nhân học bổn tối đa đến 8 kỳ học của bạn. Đọc thêm: Tìm hiểu về học bổng của trường đại học quốc gia Seoul
Bên cạnh đó, là bạn đi du học Hàn Quốc theo diện lời mời của chính phủ. Lúc đó, có thể bạn sẽ được miễn toàn bộ học phí trong suốt quá trình học tập của mình, mà những trường hợp khác chỉ có thể được miễn một phần học phí mà thôi.
Học phí tại đại học Quốc Gia Seoul
Bạn đi du học Hàn Quốc và bạn đến học tập tại đại học quốc gia Seoul mà bạn lại không có được học bổng thì:
+ Chi phí về học phí của bạn tại trường khoảng: 5.000.000 won/ năm (Khoảng 97 triệu VNĐ).
+ Chi phí về tiền ăn, ở, sinh hoạt khoảng: 900,000 won/ tháng (Khoảng 16 triệu VNĐ).
Dưới đây, là bảng chi tiết về học phí các chuyên ngành học tại trường đại học Seoul để bạn tham khảo:
Ngành |
Chuyên ngành |
Học phí Cử nhân (KRW / kỳ) |
Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) |
|
Nhân văn |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học Xã hội |
Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý |
2,714,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,473,000 |
|||
Khoa học Tự nhiên |
Toán |
3,013,000 |
3,156,000 |
|
Chuyên ngành khác |
2,482,000 |
3,851,000 |
||
Quản trị kinh doanh |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Kỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,037,000 |
3,877,000 |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Chuyên ngành khác |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Mỹ thuật |
Tất cả chuyên ngành |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Âm nhạc |
Tất cả chuyên ngành |
3,966,000 |
5,093,000 |
|
Luật |
Tất cả chuyên ngành |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Giáo dục |
Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Sư phạm toán |
2,482,000 |
3,156,000 |
||
Sư phạm địa |
2,713,000 |
x |
||
Sinh thái học con người |
Tiêu dùng, Trẻ em |
2,474,000 |
3,148,000 |
|
Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may |
3,013,000 |
3,851,000 |
||
Điều dưỡng |
Tất cả chuyên ngành |
3,013,000 |
3,851,000 |
|
Dược |
Hệ 4 năm |
3,700,000 |
4,746,000 |
|
Hệ 6 năm |
4,539,000 |
|||
Y |
Pre-Medicine |
3,111,000 |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Medicine |
5,102,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
|
Thú y |
Pre-Veterinary Medicine |
3,112,000 |
Lâm sàng |
5,692,000 |
Veterinary Medicine |
4,704,000 |
Cơ bản |
5,261,000 |
|
Nha khoa |
x |
x |
Lâm sàng |
6,039,000 |
Cơ bản |
4,823,000 |
Các chi phí sinh hoạt khác:
- Ký túc xá 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
- Nhà ở 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
- Ăn uống 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
Bàn viết này có thể sẽ giúp ích phần nào cho bạn, trong việc chọn trường khi đi du học Hàn Quốc. Hy vọng ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc này, sẽ giúp tương lai của bạn trở nên “bừng sáng”. Chúc các bạn thành công.Người dân Hàn Quốc họ tin rằng: Nếu như con em mình được học tập tại đây. Thì tương lai vô cùng rộng mở.
Chúng tôi đang chờ góp ý từ bạn!
Bình luận